Xin chào Quý bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm đến website của Asklaw.com.vn. Công ty Luật TNHH Asklaw xin chia sẻ với bạn về “Các loại vốn cơ bản khi thành lập doanh nghiệp” như sau:

I. Cơ sở pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020
Bộ luật Dân sự 2015
Luật Đầu tư 2020
II Nội dung
4 loại vốn cơ bản cần có khi thành lập doanh nghiệp:
1. Vốn điều lệ
Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 giải thích:
“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”
Như vậy, vốn điều lệ được góp bởi các thành viên, cổ đông hoặc được cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.
Vốn điều lệ là khoản vốn doanh nghiệp cần phải có khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp.
Tùy vào tiềm lực tài chính của cá nhân và quy mô hoạt động của doanh nghiệp mà doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ phù hợp. Không có quy định về giới hạn vốn điều lệ, trừ các trường hợp quy định vốn pháp định và vốn ký quỹ ảnh hưởng đến vốn điều lệ
2. Vốn pháp định
Vốn pháp định là khoản vốn bắt buộc phải có khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Tùy theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, mức vốn pháp định mà các doanh nghiệp phải có là khác nhau.
Vốn điều lệ và vốn pháp định đều là khoản vốn phải có khi thành lập doanh nghiệp, nhưng 2 khoản vốn này khác nhau ở chỗ:
– Vốn điều lệ áp dụng theo loại hình doanh nghiệp, trong khi vốn pháp định chỉ áp dụng với một số ngành nghề, lĩnh vực
– Vốn điều lệ không có mức tối thiểu hay tối đa, còn vốn pháp định là con số cố định với từng ngành nghề.
– Vốn điều lệ phải góp đủ trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, còn vốn pháp định phải được góp đủ từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Vốn pháp định là yêu cầu của Nhà nước đối với một số ngành nghề như ngân hàng, bảo hiểm…. để phòng trừ rủi ro khi kinh doanh
3. Vốn ký quỹ
Khoản 1 Điều 330 Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa:
“Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong toả tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.”
Luật Doanh nghiệp 2020 không có khái niệm về vốn ký quỹ nhưng dựa vào khái niệm ký quỹ, có thể hiểu: Vốn ký quỹ là một khoản tiền doanh nghiệp phải ký quỹ thực tế tại ngân hàng bất kỳ (có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn) để đảm bảo tình trạng hoạt động của công ty hay nghĩa vụ tài chính
Vốn ký quỹ tương tự vốn pháp đinh, là khoản vốn bắt buộc đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
4. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là loại vốn do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các tổ chức kinh tế tại Việt Nam. Trong đó, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài, đầu tư vào các doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam.
Pháp luật không quy định mức tối đa hoặc tối thiểu của vốn đầu tư, căn cứ vào phương án đầu tư mà doanh nghiệp đăng ký mức vốn đầu tư phù hợp. Trong trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định về mức vốn tối thiểu phải có để được phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện thì mức vốn đầu tư không được thấp hơn mức vốn tối thiểu quy định trong các văn bản pháp luật đó.
Trên đây là thông tin của Công ty Luật TNHH Asklaw về “Các loại vốn cơ bản khi thành lập doanh nghiệp” hy vọng sẽ có ích cho bạn.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Asklaw để được hỗ trợ tốt nhất.
Thông tin liên hệ:
Gmail: Luatasklaw@gmail.com
Hotline: 0962.976.053/024.6681.0622
Đia chỉ: Công ty Luật TNHH Asklaw, địa chỉ: Số 79 phố Thiên Hiền , phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Trân trọng và cảm ơn!