Xin chào Quý bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm đến website của Asklaw.com.vn. Công ty Luật TNHH Asklaw sẽ thông tin tới bạn về “Đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định pháp luật”.
Bài viết này Luật Asklaw sẽ thông tin cho quý khán giả những thông tin liên quan đến khái quát về yêu cầu, điều kiện của đại lý làm thủ tục hải quan, trình tự công nhận hoạt động và thủ tục cấp mã số nhân viên của đại lý này.
1.Căn cứ pháp lý:
– Luật hải quan 2014;
– Thông tư 12/2015/TT-BTC;
– Thông tư 22/2019/TT-BTC.
2. Yêu cầu chung.
Đại lý làm thủ tục hải quan (người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng. Người được cấp mã số nhân viên đại lý này thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký với chủ hàng. Đại lý chỉ xuất trình hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan để xác định trách nhiệm của các bên khi có hành vi vi phạm pháp luật về hải quan. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của đại lý ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
Đại lý chỉ được khai và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng sau khi chủ hàng thông báo cho cơ quan hải quan danh sách đại lý được thay mặt chủ hàng để làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi thông tư 22/2019/TT-BTC.
3. Điều kiện.
– Điều kiện:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.
– Nhân viên đại lý là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
+ Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
+ Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
– Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý ; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
– Đại lý và nhân viên thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Điều 18 của Luật Hải quan 2014.
– Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Công nhận đại lý.
– Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan lập hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động theo Mẫu số 04 ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
+ Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi thông tư 22/2019/TT-BTC.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận đại lý theo mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư này, cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi thông tư 22/2019/TT-BTC và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
– Trường hợp đại lý có Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác nếu Chi nhánh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan thì được công nhận là đại lý. Thủ tục công nhận thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi thông tư 22/2019/TT-BTC.
– Khi thay đổi tên, địa chỉ, đại lý có công văn đề nghị kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư gửi Tổng cục Hải quan để sửa đổi trên Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
5. Thủ tục cấp mã số nhân viên của đại lý đại lý.
– Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên theo mẫu số 07 ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
+ Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;
+ Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp.
Trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thì nộp bổ sung 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan được cấp trong thời gian ba (03) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi thông tư 22/2019/TT-BTC.
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành: 01 bản chụp;
+ Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Các chứng từ trong hồ sơ cấp mã số nhân viên đại lý theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi thông tư 22/2019/TT-BTC là chứng từ của từng nhân viên thuộc danh sách đề nghị cấp mã số. Các chứng từ bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.
– Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên được gửi đến Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên theo Mẫu số 08 ban hành kèm Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi thông tư 22/2019/TT-BTC. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
– Mã số nhân viên đại lý trùng với số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân còn thời hạn sử dụng của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên, để tiếp tục làm nhân viên đại lýthì đại lý thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi thông tư 22/2019/TT-BTC.
Xem thêm: https://asklaw.com.vn/kinh-doanh-dich-vu-lam-thu-tuc-ve-thue-theo-quy-dinh.html.
Trên đây là thông tin của Công ty Luật TNHH Asklaw về “Đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định pháp luật”, hy vọng sẽ có ích cho bạn.
Thông tin liên hệ:
Gmail: Luatasklaw@gmail.com
Hotline: 0962.976.053/024.6681.0622
Đia chỉ: Công ty Luật TNHH Asklaw, địa chỉ: Số 79 phố Thiên Hiền , phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội..TrangChu – Asklaw.com.vn