Hiện nay các vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là những mỗi quan tâm hàng đầu của xã hội
Đặc biệt đối với những cơ sở sản xuất và kinh doanh các ngành, nghề thực phẩm, dịch vụ ăn uống cần thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Mục đích của công việc này là để đảm bảo cho việc sản xuất, kinh doanh của cơ sở đáp ứng được đầy đủ điều kiện, tiêu chí của vệ sinh an toàn thực phẩm, tránh được các sai phạm hoặc rủi ro về việc mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Giúp các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện được đúng các quy định của pháp luật hiện hành
Vậy thủ tục xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có dễ thực hiện không, hồ sơ cần phải chuẩn bị những gì?
Sau đây Công Ty Luật TNHH ASKLAW xin được giải đáp cho quý đọc giả về thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật như sau:
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 15/2018/NĐ-CP
II. Nội Dung
1. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy tờ được cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp nhằm chứng nhận rằng cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở, nhà máy sản xuất và kinh kinh doanh tại lĩnh vực này.
Đây là điều kiện cần có để doanh nghiệp, hộ kinh doanh, và cơ sở sản xuất thực phẩm cam kết cung cấp sản phẩm thực phẩm vệ sinh, an toàn đến tay người tiêu dùng.
2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh có phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; – Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; – Sơ chế nhỏ lẻ; – Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; – Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; – Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; – Nhà hàng trong khách sạn; – Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; – Kinh doanh thức ăn đường phố;
Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn( HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực. Do đó, ngoài các đối tượng kể trên thì tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm.
Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Phụ lục I, II,III Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNVPTNT-BCN)
3.1 Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Bộ Y tế và Sở Y tế 3.1.1 Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) Cục an toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trừ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác khi có nhu cầu đặc biệt (yêu cầu của nước nhập khẩu sản phẩm của cơ sở).
3.1.2 Sở Y tế (Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước đóng chai, bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn; Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. Cơ sở nhỏ lẻ kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt.
3.2 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của Bộ Công Thương và Sở Công thương Căn cứ Điều 6 Thông tư 58/2014/TT-BTC quy định tùy vào công suất thiết kế của các ngành nghề dưới đây mà được cơ quan có thẩm quyền tương ứng cấp:
3.2.1 Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ) Vụ Khoa học và Công nghệ sẽ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp sau đây:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu (Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên), bia(Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên), nước giải khát, sữa chế biến (Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên), dầu thực vật (Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên), sản phẩm chế biến bột, tinh bột (Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên), bánh, mứt, kẹo (Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên), dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên. Cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm trực thuộc cơ sở sản xuất có công suất thiết kế sản xuất theo quy định phía trên; cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân phân phối, bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. 3.2.2 Sở Công Thương Sở Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp sau:
Các cơ sở sản xuất như trên nhưng có công suất thiết kế thấp hơn. Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó. 3.3 Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn (Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho các cơ sở kinh doanh các mặt hàng sau: Ngũ cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên liệu; mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen; muối; gia vị; đường; chè; cà phê; cacao; … dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
4. Điều kiện xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Để xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở phải tiến hành thực hiện việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Nghĩa là cơ sở phải đăng ký thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Ngoài ra cơ sở còn cần phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
4.1 Điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm Căn cứ theo điều 19 Văn bản hợp nhất Luật an toàn thực phẩm 2018, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4.2 Điều kiện về bảo quản thực phẩm Để đảm bảo về vấn đề bảo quản thực phẩm thì cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng điều kiện theo Điều 20 Văn bản hợp nhất Luật An toàn thực phẩm 2018 như sau:
Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;
Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Như vậy cơ sở cần phải đáp ứng những điều kiện về môi trường, nhiệt độ, bảo quản thực phẩm để đáp ứng đủ điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
4.3 Điều kiện về vận chuyển thực phẩm Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;
Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hóa độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.
4.4 Điều kiện về chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh Đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy xác nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Người trực tiếp sản xuất phải mang trang phục bảo hộ, đi găng tay, đeo khẩu trang, đồng thời tuân thủ các quy định về thực hành vệ sinh.
5. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Điều 36 Văn bản hợp nhất Luật An toàn thực phẩm 2018 quy định về hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
6. Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cơ sở tiến hành thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo trình tự sau:
- Bước 1: Cơ sở chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền Bạn chuẩn bị hồ sơ đây đủ như nội dung đã nêu ở trên.
Sau đó, bạn nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền, tuỳ thuộc vào sản phẩm sản xuất, kinh doanh.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của hồ sơ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Nhận kết quả Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
7. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh, trình tự thủ tục xin cấp lại được thực hiện theo trình tự thủ tục như xin cấp mới.
Trên đây là thông tin về Thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn hực phẩm hy vọng có ích cho Quý bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Asklaw để được hỗ trợ tốt nhất.
Thông tin liên hệ:
Gmail: Luatasklaw@gmail.com
Hotline: 0962.976.053/024.6681.0622
Đia chỉ: Công ty Luật TNHH Asklaw, địa chỉ: Số 3, ngách 76/8 Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận cầu giấy, thành phố Hà Nội.TrangChu – Asklaw.com.vn