Thủ tục góp vốn bằng tài sản cố định

Xin chào Quý bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm đến website của Asklaw.com.vn. Công ty Luật TNHH Asklaw xin chia sẻ với bạn về “Thủ tục góp vốn bằng tài sản cố định” như sau:

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Theo đó, cá nhân, tổ chức có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng tài sản cố định. Tuy nhiên, trình tự thủ tục góp vốn bằng tài sản cố định khác so với góp vốn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ.

I. Cơ sở pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Thông tư 45/2013/TT-BTC

Thông tư 219/2013/TT-BTC

II. Nội dung

1. Tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Ví dụ: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Ví dụ: chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…

3 tiêu chuẩn cơ bản đối với tài sản cố định:

– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

– Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.

Việc góp vốn có thể xảy ra vào lúc thành lập công ty hay khi công ty đang hoạt động; nhằm mục đích tạo thành hay làm tăng thêm vốn điều lệ của công ty.

2. Trình tự thực hiện

Bước 1: Định giá tài sản cố định

Có 2 hình thức định giá tài sản cố định: do cổ đông sáng lập định giá hoặc do tổ chức thẩm định định giá

Trường hợp góp vốn thành lập doanh nghiệp: Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá tài sản cố định góp vốn theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp góp vốn trong quá trình doanh nghiệp hoạt động: Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định

Các bên ký kết hợp đồng góp vốn. Trường hợp đối tượng của hợp đồng là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc nhà ở thì hợp đồng cần phải được công chứng.

Bước 3: Chuyển quyền sở hữu tài sản cố định góp vốn

Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không chịu lệ phí trước bạ

Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản. Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặcđăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty

Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

3. Thành phần hồ sơ

Trường hợp cá nhân, tổ chức góp vốn không kinh doanh, chứng từ đối với tài sản góp vốn bao gồm:

– Biên bản chứng nhận góp vốn;

– Biên bản giao nhận tài sản.

Trường hợp cá nhân, tổ chức góp vốn kinh doanh,

– Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh

– Hợp đồng liên doanh liên kết

– Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá tài sản của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật)

– Hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

4. Kết quả

Sau khi chuyển quyền sở hữu tài sản, doanh nghiệp cấp cho tổ chức, cá nhân góp vốn giấy chứng nhận phần vốn góp hoặc giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.

Trên đây là thông tin của Công ty Luật TNHH Asklaw về “Thủ tục góp vốn bằng tài sản cố định”hy vọng sẽ có ích cho bạn.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Asklaw để được hỗ trợ tốt nhất.

Thông tin liên hệ:

Gmail: Luatasklaw@gmail.com

Hotline: 0962.976.053/024.6681.0622

Đia chỉ: Công ty Luật TNHH Asklaw, địa chỉ: Số 79 phố Thiên Hiền , phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Trân trọng và cảm ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.