Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015

Xin chào Quý bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm đến website của Asklaw.com.vn. Công ty Luật TNHH Asklaw sẽ thông tin tới bạn về “Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015”.

Bài viết này Luật Asklaw sẽ thông tin cho quý khán giả những thông tin liên quan đến khái quát chung về ISO 9001: 2015, bố cục các điều khoản và nội dung chính trong ISO 9001: 2015 và vai trò của tiêu chuẩn này đối với doanh nghiệp

1. Khái quát chung về ISO 9001: 2015.

ISO 9001 (cách gọi tắt của ISO 9001:2015 – phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 9001) là một tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế phát triển và ban hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2015. Tiêu chuẩn này có tên đầy đủ là ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu. ISO 9001 đưa ra các yêu cầu được sử dụng như một khuôn khổ cho một Hệ thống quản lý chất lượng. Tiêu chuẩn này cũng được sử dụng cho việc đánh giá chứng nhận phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức.

Điểm cải tiến của ISO 9001 so với các phiên bản cũ là việc tiếp cận tư duy dựa trên rủi ro (giúp tổ chức xác định các yếu tố có thể là nguyên nhân làm các quá trình và hệ thống quản lý của tổ chức chệch khỏi kết quả được hoạch định, đưa ra các kiểm soát phòng ngừa nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa cơ hội khi nó xuất hiện)

Và việc thay đổi các nguyên tắc quản lý chất lượng, bao gồm:

– Hướng vào khách hàng;

– Sự lãnh đạo;

– Sự tham gia của mọi người;

– Tiếp cận theo quá trình;

– Cải tiến;

– Quyết định dựa trên bằng chứng;

– Quản lý mối quan hệ.

ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT LẦN 2 SAU CẤP CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015 | Trung tâm đào đạo bệnh viện Phụ Sản Hà Nội

2. Bố cục các quy định trong ISO 9001.

ISO 9001 bao gồm 10 điều khoản, Điều 1, 2, 3 quy định về Phạm vi, Tài liệu tham khảo, Thuật ngữ và định nghĩa. Từ Điều 4 đến Điều 10 được minh họa bằng mô hình Tiếp cận theo quá trình và chu trình PDCA. Cụ thể như sau:

a. Plan.

Điều 4:Bối cảnh của tổ chức

  1. Hiểu biết về tổ chức và bối cảnh của tổ chức
  2. Hiểu nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm
  3. Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng
  4. Hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình của nó.

Phần này nói về các yêu cầu để hiểu tổ chức của bạn để thực hiện QMS. Nó bao gồm các yêu cầu để xác định các vấn đề bên trong và bên ngoài, xác định các bên quan tâm và kỳ vọng của họ, xác định phạm vi của Hệ thống quản lý chất lượng và xác định các quy trình của bạn và cách chúng tương tác. Mong đợi của các bên quan tâm cũng bao gồm các yêu cầu pháp lý.

Điều 5: Sự Lãnh đạo

  1. Lãnh đạo và lời cam kết
    1. Chung
    2. Tập trung vào khách hàng
  2. Chính sách
    1. Xây dựng chính sách chất lượng
    2. Truyền đạt chính sách chất lượng
  3. Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức

Các yêu cầu của lãnh đạo bao hàm sự cần thiết của lãnh đạo cao nhất để trở thành công cụ trong việc thực hiện QMS. Lãnh đạo cao nhất cần thể hiện cam kết đối với Hệ thống quản lý chất lượng bằng cách đảm bảo tập trung vào khách hàng, xác định và truyền đạt chính sách chất lượng cũng như phân công vai trò và trách nhiệm trong toàn tổ chức.

Điều 6: Hoạch định

  1. Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
  2. Mục tiêu chất lượng và hoạch định đạt mục tiêu
  3. Hoạch định sự thay đổi

Lãnh đạo cao nhất cũng phải lập kế hoạch cho chức năng liên tục của Hệ thống quản lý chất lượng. Các rủi ro và cơ hội của Hệ thống quản lý chất lượng trong tổ chức cần được đánh giá và các mục tiêu chất lượng để cải tiến cần được xác định và lập kế hoạch để hoàn thành các mục tiêu này.

Điều 7: Hỗ trợ

  1. Tài nguyên
    1. Chung
    2. Con người
    3. Cơ sở hạ tầng
    4. Môi trường cho hoạt động của quy trình
    5. Giám sát và đo lường tài nguyên
    6. Kiến thức về tổ chức
  2. Năng lực
  3. Nhận thức
  4. Giao tiếp
  5. Thông tin tài liệu
    1. Chung
    2. Tạo và cập nhật
    3. Kiểm soát thông tin dạng văn bản

Phần hỗ trợ đề cập đến việc quản lý tất cả các nguồn lực cho QMS, bao gồm sự cần thiết phải kiểm soát tất cả các nguồn lực, bao gồm nguồn nhân lực, các tòa nhà và cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc, các nguồn lực giám sát và đo lường và kiến thức về tổ chức. Phần này cũng bao gồm các yêu cầu về năng lực, nhận thức, giao tiếp và kiểm soát thông tin dạng văn bản (các tài liệu và hồ sơ cần thiết cho các quy trình của bạn).

b. Do.

Điều 8: Vận hành

  1. Lập kế hoạch hoạt động và kiểm soát
  2. Yêu cầu đối với sản phẩm dịch vụ
    1. Giao tiếp khách hàng
    2. Xác định các yêu cầu liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ
    3. Đánh giá các yêu cầu liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ
    4. Thay đổi các yêu cầu liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ
  3. Thiết kế và phát triển sản phẩm và dịch vụ
    1. Chung
    2. Lập kế hoạch thiết kế và phát triển
    3. Đầu vào kế hoạch thiết kế và phát triển
    4. Kiểm soát kế hoạch thiết kế và phát triển
    5. Đầu ra kế hoạch thiết kế và phát triển
    6. Thay đổi thiết kế và phát triển
  4. Kiểm soát sản phẩm và dịch vụ được cung cấp bên ngoài
    1. Chung
    2. Loại và mức độ kiểm soát
    3. Thông tin cho các nhà cung cấp bên ngoài
  5. Sản xuất và cung cấp dịch vụ
    1. Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
    2. Nhận dạng và xác định nguồn gốc
    3. Tài sản thuộc về khách hàng hoặc nhà cung cấp bên ngoài
    4. Dự phòng
    5. Hoạt động giao hàng qua bưu điện
    6. Kiểm soát các thay đổi
  6. Phát hành sản phẩm và dịch vụ
  7. Kiểm soát đầu ra không phù hợp

Các yêu cầu vận hành liên quan đến tất cả các khía cạnh của việc lập kế hoạch và tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Phần này bao gồm các yêu cầu về lập kế hoạch, xem xét yêu cầu sản phẩm, thiết kế, kiểm soát các nhà cung cấp bên ngoài, tạo và phát hành sản phẩm hoặc dịch vụ và kiểm soát đầu ra của quy trình không phù hợp.

c. Check.

Điều 9: Đánh giá hoạt động

  1. Giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá
    1. Chung
    2. Sự hài lòng của khách hàng
    3. Phân tích và đánh giá
  2. Kiểm toán nội bộ
  3. Xem lại việc quản lý
    1. Chung
    2. Đầu vào xem xét quản lý
    3. Kết quả đánh giá quản lý

Phần này bao gồm các yêu cầu cần thiết để đảm bảo rằng bạn có thể theo dõi xem QMS của mình có đang hoạt động tốt hay không. Nó bao gồm giám sát và đo lường các quy trình của bạn, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, đánh giá nội bộ và đánh giá liên tục của ban quản lý đối với QMS.

d. Act.

Điều 10: Cải tiến.

  1. Chung
  2. Sự không phù hợp và hành động khắc phục
  3. Cải tiến liên tục

Phần cuối cùng này bao gồm các yêu cầu cần thiết để làm cho QMS của bạn tốt hơn theo thời gian. Điều này bao gồm nhu cầu đánh giá sự không phù hợp của quá trình và thực hiện các hành động khắc phục đối với các quá trình.
Các phần này dựa trên chu trình Kế hoạch -Thực hiện – Kiểm tra – Hành động, sử dụng các yếu tố này để thực hiện thay đổi trong các quy trình của tổ chức nhằm thúc đẩy và duy trì các cải tiến trong quy trình.

ISO 9001 Là Gì? Giải Đáp Từ A Đến Z Về Tiêu Chuẩn ISO 9001 - VINAQUALITY

3. Vai trò của ISO 9001.

a. Tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đối thủ – tăng khả năng trúng thầu.
Việc đạt được Chứng chỉ phù hợp Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001 là một lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các đối thủ trong việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Chứng chỉ ISO cũng là cơ hội để quý khách hàng có thể nhận được các gói đấu thầu vào các công trình/doanh nghiệp lớn, vì hiện nay ngoài quy định của nhiều gói đấu thầu nhà nước, thì rất nhiều Tổng công ty hoặc Doanh nghiệp yêu cầu đối tác của mình phải đạt được chứng chỉ ISO thì mới đồng ý mua, tiếp nhận sản phẩm hoặc dịch vụ.

b. Tạo niềm tin với khách hàng và đối tác.
Về chất lượng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đạt chứng chỉ ISO 9001 nghĩa là đã thiết lập được một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, đó như một lời cam kết chất lượng đối với khách hàng và đối tác. Từ đó xây dựng niềm tin, tạo dựng thương hiệu bằng chính chất lượng sản phẩm mà mình mang lại.

c. Chất lượng sản phẩm/dịch vụ được đảm bảo.
Do được quản lý một cách khoa học và chặt chẽ bởi các chuẩn mực, yêu cầu của một hệ thống quản lý chất lượng quốc tế được chứng nhận tại đơn vị uy tín như TQC, giúp kiểm soát tốt đầu vào, ổn định chất lượng sản phẩm/dịch vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng và liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm/dịch vụ.

d. Tạo môi trường làm việc tốt, hiệu quả.
Khi áp dụng ISO 9001, các quy trình và hướng dẫn thực hiện công việc được chuẩn hóa → các cán bộ quản lý và nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp sẽ hiểu rõ công việc của mình phải làm gì? hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình → dẫn đến ổn định được quá trình sản xuất/cung cấp dịch vụ và tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng ổn định, giảm sai lỗi, phế phẩm và hỏng hóc.

d. Quản lý được rủi ro.
Khi áp dụng ISO 9001, vấn đề nhận thức và các rủi ro và cơ hội đối với từng doanh nghiệp sẽ được nâng cao và thành một yêu cầu bắt buộc tuân thủ. Do đó tăng cường khả năng nhận thức được với các rủi ro, ứng phó kịp thời với các rủi ro, sự cố trong từng doanh nghiệp.

Xem thêm: https://asklaw.com.vn/khai-quat-chung-ve-tieu-chuan-quoc-te-iso.html

Trên đây là thông tin của Công ty Luật TNHH Asklaw về “Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001”, hy vọng sẽ có ích cho bạn.

Thông tin liên hệ:

Gmail: Luatasklaw@gmail.com

Hotline: 0962.976.053/024.6681.0622

Đia chỉ: Công ty Luật TNHH Asklaw, địa chỉ: Số 79 phố Thiên Hiền , phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội..TrangChu – Asklaw.com.vn

Giới thiệu – Asklaw.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.