Xin chào Quý bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm đến website của Asklaw.com.vn. Công ty Luật TNHH Asklaw sẽ thông tin tới bạn về ” Phân biệt lương tối thiểu và lương cơ sở theo quy định ” như sau:
Phân biệt được 02 loại lương tối thiểu và lương cơ sở khác nhau như thế nào? Dưới đây là các tiêu chí phân biệt lương tối thiểu và lương cơ sở:
I. Cơ sở pháp lý
Bộ luật Lao động 2019 ngày 20 tháng 11 năm 2019
Nghị định 38/2022/NĐ-CP Số: 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2022
Nghị định 204/2004/NĐ-CP Số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
Nghị định 68/2000/NĐ-CP Số: 68/2000/NĐ-CP ngày 17 thang 11 năm 2000
II. Nội dung
Tiêu chí |
Lương tối thiểu vùng |
Lương cơ sở |
|
Cơ sở pháp lý |
Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 38/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) và các văn bản pháp luật khác có liên quan lương tối thiểu vùng. |
Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP |
|
Đối tượng áp dụng |
– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
– Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm: + Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. + Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận. – Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP. |
– Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện;
– Cán bộ, công chức cấp xã; – Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; – Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP; – Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động; – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. – Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. – Người làm việc trong tổ chức cơ yếu. – Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố. |
|
Khái niệm |
– Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.
|
Là mức lương dùng làm căn cứ:
– Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng nêu trên. – Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; – Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở. |
|
Mức độ ảnh hưởng |
Khi lương tối thiểu vùng tăng, chỉ người lao động đang có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới được tăng lương.
Tăng mức đóng BHXH. |
Khi lương cơ sở tăng, mọi cán bộ, công chức, viên chức đều được tăng lương. | |
Chu kỳ thay đổi
|
Không có quy định cụ thể về thời điểm tăng mức lương tối thiểu.
– Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp. |
Không có chu kỳ thay đổi cố định, phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng của ngân sách Nhà nước. | |
Mức lương |
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo tháng quy định như sau:
+ Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng. + Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng. + Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng. + Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/7/2022. |
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo giờ quy định như sau:
+ Vùng I: 22.500 đồng/giờ; + Vùng II: 20.000 đồng/giờ; + Vùng III: 17.500 đồng/giờ; + Vùng IV: 15.600 đồng/giờ. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/7/2022. |
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP). |
Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm lương cơ bản. Lương cơ bản thường được nêu tại các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
Thông thường lương tối thiểu vùng cũng được xem là lương cơ bản. Tuy nhiên, theo Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP , phải bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.
Trên đây là thông tin về Phân biệt lương tối thiểu và lương cơ sở theo quy định hy vọng có ích cho Quý bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Asklaw để được hỗ trợ tốt nhất.
Thông tin liên hệ:
Gmail: Luatasklaw@gmail.com
Hotline: 0962.976.053/024.6681.0622
Đia chỉ: Công ty Luật TNHH Asklaw, địa chỉ: Số 3, ngách 76/8 Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận cầu giấy, thành phố Hà Nội.
Trân trọng và cảm ơn!