Quy định về khởi kiện trong Bộ luật Tố tụng Dân sự

Xin chào Quý bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm đến website của Asklaw.com.vn. Công ty Luật TNHH Asklaw xin chia sẻ với bạn về “Quy định về khởi kiện trong Bộ luật Tố tụng Dân sự” như sau:

Quy định về khởi kiện trong Bộ luật Tố tụng Dân sự
Quy định về khởi kiện trong Bộ luật Tố tụng Dân sự

I. Cơ sở pháp lý

Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

II. Nội dung

1. Quyền khởi kiện

Bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân đều có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án đến Tòa án

2. Phạm vi khởi kiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể khởi kiện một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.

Nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể cùng khởi kiện một cơ quan, một tổ chức, một cá nhân khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.

3. Nội dung đơn khởi kiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân muốn khởi kiện phải làm đơn khởi kiện

Các nội dung chính trong đơn khởi kiện bao gồm:

– Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện

– Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện

– Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó

– Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có)

– Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện

– Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

– Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

– Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

– Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có)

– Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

4. Trình tự nộp đơn khởi kiện

Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp đơn khởi kiện

Trường hợp thực hiện trực tuyến, Cá nhân, tổ chức đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng Dịch vụ công của Tòa án nhân dân, lựa chọn và tiến hành thực hiện nộp trực tuyến

Bước 2: Cơ quan Tòa án thông báo kết quả giải quyết đơn khởi kiện.

Nếu đơn đủ điều kiện thụ lý thì cơ quan Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí đối với đơn khởi kiện. Căn cứ thông báo, cá nhân, tổ chức đến Cơ quan Thi hành án nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án.

Trường hợp thực hiện trực tuyến, căn cứ trên thông báo tống đạt hoặc tin nhắn SMS (nếu có) về việc Tòa án gửi thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, cá nhân, tổ chức chọn mục thanh toán trực tuyến án phí và thực hiện thanh toán trực tuyến.

Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp biên lai thu tiền tạm ứng đến Cơ quan Tòa án. Cơ quan Tòa án tiến hành thụ lý vụ án.

Trường hợp thực hiện trực tuyến, hệ thống thanh toán trực tuyến sẽ tự động chuyển biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án đến Cơ quan Tòa án để thụ lý vụ án và có thông báo đến cá nhân, tổ chức.

Bước 4: Nhận tài liệu, thông báo văn bản tố tụng trực tuyến trên hệ thống hoặc theo địa chỉ đã đăng ký.

5. Cách thức nộp đơn khởi kiện

Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:

– Nộp trực tiếp tại Tòa án

– Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính

– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án

6. Thời hạn xử lý đơn khởi kiện

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

– Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

– Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn

– Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác

– Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

Trên đây là thông tin của Công ty Luật TNHH Asklaw về “Quy định về khởi kiện trong Bộ luật Tố tụng Dân sự”hy vọng sẽ có ích cho bạn.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Asklaw để được hỗ trợ tốt nhất.

Thông tin liên hệ:

Gmail: Luatasklaw@gmail.com

Hotline: 0962.976.053/024.6681.0622

Địa chỉ: Công ty Luật TNHH Asklaw, địa chỉ: Số 79 phố Thiên Hiền , phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Trân trọng và cảm ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.