Xin chào Quý bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm đến website của Asklaw.com.vn. Công ty Luật TNHH Asklaw sẽ thông tin tới bạn về “Thủ tục làm giấy uỷ quyền theo quy đinh pháp luật” như sau:
Trong thực tế không phải hoạt động nào chủ thể cũng có thể tự mình thực hiện mà trong nhiều trường hợp cần phải uỷ quyền cho chủ thể khác thay mặt mình thực hiện. Hiện nay không có một định nghĩa cụ thể uỷ quyền là gì mà uỷ quyền chỉ được nhắc đến rải rác trong các văn bản pháp luật chuyên ngành.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2009, 2019
- Bộ Luật Dân sự năm 2015
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
II. Nội dung
1. Một số quy định về giấy uỷ quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành
- Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp
“1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.
2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
b) Phạm vi uỷ quyền;
c) Thời hạn uỷ quyền;
d) Ngày lập giấy uỷ quyền;
đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.
3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.”
- Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng uỷ quyền
“Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định”
- Khoản 1 Điều 2 thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về việc uỷ quyền đăng ký hộ tịch
“…Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.”
Quy định pháp luật về giấy uỷ quyền còn được quy định tại một số văn bản pháp luật chuyên ngành khác
2. Thủ tục làm giấy uỷ quyền
- Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
Giấy tờ bên ủy quyền cần chuẩn bị gồm:
– Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ khẩu của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền về tài sản chung thì cần giấy tờ cả vợ và chồng)
– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền tài sản chung như nhà đất…);
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( nhà, đất, ô tô …) hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác (như giấy đăng ký kinh doanh, giấy mời, giấy triệu tập…).
Giấy tờ bên nhận ủy quyền cần chuẩn bị gồm:
– Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên nhận ủy quyền
– Hộ khẩu của bên nhận ủy quyền.
- Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực giấy uỷ quyền
Sau khi chuẩn bị các giấy tờ như trên, bên ủy quyền liên hệ với phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để công chứng hoặc Chứng thực giấy uỷ quyền/hợp đồng ủy quyền.
(Trường hợp giấy ủy quyền không yêu cầu công chứng, chứng thực có thể bỏ qua bước này mà tiến hành lập giấy ủy quyền, các bên ký tên, đóng dấu)
Trên đây nội dung về Thủ tục làm giấy uỷ quyền theo quy đinh pháp luật, hy vọng có ích cho Quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Asklaw để được hỗ trợ tốt nhất.
Địa chỉ: Số 3, ngõ 76/8 Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Số điện thoại: 0962.976.053/024.6681.0622.
Trân trọng và cảm ơn!