Thủ tục xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường

Thủ tục xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường theo pháp luật hiện hành

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
  • Nghị định số 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, đánh giá môi trường;
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Về đánh giá môi trường chiến lược
  • Nghị định 40/2019/NĐ-CP Sửa đổi các nghị định, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường;

2. Đối tượng cần phải thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường

      Khoản 11 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP quy định về “Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường” có quy định những đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường sau:

  • Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
  • Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (bao gồm cả cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng) trừ các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ Kế hoạch bảo vệ môi trường

       Điều 19 Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường quy định:

Trách nhiệm xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường quy định như sau:

a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bằng văn bản;

d) Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền.”

4. Hồ sơ xin cấp xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường

     Căn cứ Khoản 12 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP có quy định về hồ sơ xin cấp Kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm:

  • 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
  • 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
  • 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung: bằng số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó.

Trên đây là nội dung giải đáp của Asklaw về việc “Thủ tục xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường”, rất mong có ích cho Quý đọc giả. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Asklaw; Địa chỉ Số 64a ngõ Trại Cá, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; Điện thoại: 024.6681.0662/Email: info@asklaw.com.vn.

Trân trọng và cảm ơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.