Trình tự, thủ tục, điều kiện hoàn thuế TTĐB

Xin chào Quý bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm đến website của Asklaw.com.vn. Công ty Luật TNHH Asklaw xin chia sẻ với bạn về “Trình tự, thủ tục, điều kiện hoàn thuế TTĐB” như sau:

Trình tự, thủ tục, điều kiện hoàn thuế TTĐB
Trình tự, thủ tục, điều kiện hoàn thuế TTĐB
I. Cơ sở pháp lý
Luật Quản lý Thuế 2019
Thông tư 195/2015/TT-BTC
Nghị định 14/2019/NĐ-CP
Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Nghị định 18/2021/NĐ-CP
II. Nội dung pháp lý
1. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người nộp thuế muốn hoàn thế phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân, tổ chức sẽ nộp lên cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.
Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ
Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ thụ lý để giải quyết. Nếu hồ sơ không hợp lệ, sẽ trả về cho người dân bổ sung và hoàn thiện.
Bước 3: Hoàn thuế
Cơ quan quản lý thuế sẽ dựa vào từng trường hợp cụ thể (căn cứ vào hồ sơ mà các cá nhân gửi lên) để đưa ra quyết định về mức hoàn thuế.
3. Hồ sơ hoàn thuế TTĐB
3.1. Hồ sơ hoàn thuế TTĐB đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu
Thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu, tái xuất khẩu được thực hiện giống như quy định về hoàn thuế nhập khẩu theo Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Theo đó, hồ sơ hoàn thuế TTĐB đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm:
(1) Công văn yêu cầu hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09: 01 bản chính
(2) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hoá đơn thương mại: 01 bản chụp
(3) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp
(4) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp
(5) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu (Đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan): 01 bản chụp
(6) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận (Đối với hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất): 01 bản chụp
(7) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài (đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định): 01 bản chính
3.2. Hồ sơ hoàn thuế TTĐB đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu
Thủ tục hoàn thuế TTĐB đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được thực hiện như quy định về hoàn thuế nhập khẩu tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Cụ thể, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
(1) Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII: 01 bản chính
(2) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan
(3) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp
(4) Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII).
(5) Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp
(6) Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp.
4. Thời hạn hoàn thuế TTĐB
Thời gian nhận được tiền hoàn thuế TTĐB như sau:
6 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau;
40 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.
5. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế
6. Điều kiện thực hiện hoàn thuế TTĐB
Các trường hợp được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt gồm:
Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu (Chỉ được hoàn thuế tiêu
thụ đặc biệt đối với hàng hóa thực tế xuất khẩu).
Được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa khi cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế (quyết toán thuế trong các trường hợp sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước).
Được hoàn thuế trong tường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Được hoàn thuế khi có số tiền thuế TTĐB đã nộp > số tiền thuế TTĐB phải nộp.

Trên đây là thông tin của Công ty Luật TNHH Asklaw về “Trình tự, thủ tục hoàn thuế TTĐBhy vọng sẽ có ích cho bạn.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Asklaw để được hỗ trợ tốt nhất.

Thông tin liên hệ:

Gmail: Luatasklaw@gmail.com

Hotline: 0962.976.053/024.6681.0622

Địa chỉ: Công ty Luật TNHH Asklaw, địa chỉ: Số 79 phố Thiên Hiền , phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Trân trọng và cảm ơn!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.